Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Quy tắc viết tắt tên các loại văn bản hành chính khi soạn thảo

Đối với nhân viên kế toán, hành chính nhân sự của doanh nghiệp sẽ phải thường tiếp xúc với các văn bản hành chính. Do vậy, các bạn cần nắm rõ những Quy tắc viết tắt tên 27 loại văn bản hành chính khi soạn thảo để thực hiện cho đúng.


Ở bài viết trước công ty dịch vụ kế toán TinLaw đã chia sẻ đến các bạn kỹ thuật trình bày văn bản hành chính theo nghị định 30/2020/NĐ-CP. Lần này, chúng tôi tiếp tục giới thiệu đến quý độc giả Quy tắc viết tắt tên các loại văn bản hành chính khi soạn thảo. Cùng theo dõi nhé!

STT

Tên loại văn bản hành chính

Chữ viết tắt

01

Nghị quyết (cá biệt)

NQ

02

Quyết định (cá biệt)

03

Chỉ thị

CT

04

Quy chế

QC

05

Quy định

QyĐ

06

Thông cáo

TC

07

Thông báo

TB

08

Hướng dẫn

HD

09

Chương trình

Ctr

10

Kế hoạch

KH

11

Phương án

PA

12

Đề án

ĐA

13

Dự án

DA

14

Báo cáo

BC

15

Biên bản

BB

16

Tờ trình

TTr

17

Hợp đồng

18

Công điện

19

Bản ghi nhớ

BGN*

20

Bản thỏa thuận

BTT*

21

Giấy ủy quyền

GUQ*

22

Giấy mời

GM

23

Giấy giới thiệu

GGT

24

Giấy nghỉ phép

GNP*

25

Phiếu gửi

PG

26

Phiếu chuyển

PC

27

Phiếu báo

PB

 

Bản sao văn bản

01

Bản sao y

SY

02

Bản trích sao

TrS

03

Bản sao lục

SL

Những nội dung đánh dấu * là có sự thay đổi so với quy định trước đây tại Thông tư 01/2011/TT-BNV mà mọi người cần lưu ý:

  • Bản ghi nhớ: Trước đây viết tắt là GN
  • Bản thỏa thuận: Trước đây viết tắt là TTh
  • Giấy ủy quyền: Trước đây viết tắt là UQ
  • Giấy nghỉ phép: Trước đây viết tắt là NP.

Những quy tắc viết tắt tên 27 loại văn bản hành chính khi soạn thảo được trình bày trong bảng trên đây được quy định cụ thể trong Nghị định 30/2020/NĐ-CP. Trong các bài viết sau, TinLaw sẽ đề cập đề những điểm mới của nghị định này trong việc trình bày, soạn thảo văn bản hành chính. Hãy cùng theo dõi nhé!

Đăng nhận xét

0 Nhận xét